Ramipril
Đóng gói: Viên nang
Loại thuốc: Điều trị bệnh cao huyết áp, suy tim
Công ty sản xuất: Pfizer - công ty dược phẩm đa quốc gia của Mỹ
Quốc gia sản xuất: Mỹ
Đóng gói: Viên nang
Loại thuốc: Điều trị bệnh cao huyết áp, suy tim
Công ty sản xuất: Pfizer - công ty dược phẩm đa quốc gia của Mỹ
Quốc gia sản xuất: Mỹ
Ramipril là một trong những loại thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân bị huyết áp cao, suy tim. Nhờ có sự tác động của thuốc, người bệnh sẽ giảm thiểu được tối đa nguy cơ bị đột quỵ, đau tim, các vấn đề về thận và đặc biệt là tránh được án tử vong. Thuốc đã được Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược Phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê chuẩn vào năm 1991.
Ramipril thuộc nhóm thuốc có tên gọi là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Bệnh nhân bị huyết áp cao (huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHG và huyết áp tâm trương lớn hơn 90 mmHg) thường được bác sĩ chỉ định sử dụng loại thuốc này kết hợp với một số tên thuốc khác giúp bình ổn huyết áp về một mức độ an toàn.
Khi được đưa vào bên trong cơ thể, Ramipril sẽ bắt đầu hoạt động và giúp các mạch máu được thư giãn, từ đó giúp hạ huyết áp, đồng thời tăng cung cấp máu lẫn oxy cho tim. Khi huyết áp được điều chỉnh về mức độ ổn định, người bệnh sẽ hạn chế được nguy cơ bị đột quỵ.
Bên cạnh đó, thuốc Ramipril cũng được sử dụng để giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ ở đối tượng người bệnh trên 55 tuổi. Không chỉ vậy, thuốc cũng giúp cải thiện khả năng sống sót khi tim của một người không thể bơm đủ máu đến cơ thể (suy tim sung huyết) sau một cơn đau tim.
Năm 1991, thuốc đã được Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận. Ramipril là thuốc sử dụng theo đơn và bắt buộc phải có hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Ramipril được bào chế dưới dạng viên nang với hàm lượng 1.25 mg; 2.5 mg; 5 mg và 10 mg. Tùy vào tình trạng bệnh cũng như sức khỏe của bệnh nhân, liều lượng sử dụng Ramipril ở mỗi người là khác nhau.
Tuổi | Trường hợp đặc biệt | Liều dùng |
18-64 |
+Liều ban đầu: 1,25 mg uống một lần / ngày +Liều duy trì: 2,5-20 mg/ngày uống một lần/ngày hoặc chia 2 lần, cách nhau 12 giờ
+ Liều khởi đầu: 2.5mg 1 lần/ngày + Liều duy trì: 2,5-20 mg/ngày |
|
0-17 | – Chưa có thông tin cụ thể | |
>65 | – Liều ban đầu sẽ ít hơn so với các bệnh nhân khác | |
Gặp vấn đề về thận | – 1,25 mg mỗi ngày một lần. Bác sĩ có thể tăng liều lên 5 mg nếu cần để kiểm soát huyết áp. | |
Hẹp động mạch thận hoặc mất nước | – Liều khởi đầu là 1,25mg 1 lần/ngày |
Tuổi | Trường hợp đặc biệt | Liều dùng |
0-17 | – Không có thông tin cụ thể | |
18-54 | – Hỏi ý kiến bác sĩ | |
55-64 | – 2.5mg uống mỗi ngày một lần trong vòng 1 tuần
– Tăng lên 5mg/ngày trong 3 tuần tiếp theo – Bác sĩ có thể tăng liều lên 10mg mỗi ngày nếu huyết áp quá cao hoặc cơn đau tim thường xuyên xuất hiện |
|
>65 | – Bác sĩ có thể sẽ cho bệnh nhân bắt đầu với một liều thấp hơn bình thường | |
Hẹp động mạch thận hoặc mất nước | – Liều khởi đầu là 1,25 mg uống mỗi ngày một lần |
Tuổi | Trường hợp đặc biệt | Liều dùng |
0-17 | – Chưa có thông tin cụ thể | |
18-64 | – 2.5-5mg mỗi ngày, chia 2 lần uống (mỗi lần 1.25mg hoặc 2.5mg)
– Sau 3 tuần, bác sĩ có thể tăng liều – Liều tối đa trong ngày là 20mg – Sau 2 giờ sử dụng liều đầu tiên, bác sĩ sẽ theo dõi sức khỏe của bạn để đảm bảo không có gì nguy hiểm xảy ra |
|
>65 | – Bác sĩ có thể sẽ cho bệnh nhân bắt đầu với một liều thấp hơn bình thường | |
Vấn đề về thận | – 1,25 mg mỗi ngày một lần. Liều tối đa là 2,5mg uống 2 lần/ngày | |
Hẹp động mạch thận hoặc mất nước | – Liều khởi đầu là 1,25 mg uống mỗi ngày một lần. Bác sĩ sẽ có điều chỉnh liều dùng khi cần thiết |
Ramipril là loại thuốc ức chế men chuyển ACE nên trong thời gian sử dụng, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ điển hình như:
Một số tác dụng phụ khác của thuốc Ramipril:
Nếu người bệnh bị cao huyết áp nhưng đồng thời lại gặp phải một số vấn đề sức khỏe dưới đây thì nên cẩn trọng khi sử dụng thuốc Ramipril để tránh tình trạng bệnh trở nên trầm trọng. Tất cả các trường hợp này cần được bác sĩ thăm khám thường xuyên.
Trước khi sử dụng Ramipril, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ đầy đủ tên các loại thuốc bổ, thuốc điều trị bệnh, vitamin và thảo dược mà mọi người đang sử dụng. Bởi lẽ Ramipril nếu được sử dụng đồng thời với một số loại thuốc “cấm”, nó sẽ bị giảm tác dụng, từ đó khả năng điều trị bệnh cao huyết áp sẽ trở thành con số 0 tròn trĩnh.
Dưới đây là một số thuốc có thể làm cho Ramipril hoạt động kém hiệu quả hơn:
Bên cạnh các loại thuốc kể trên, mọi người cũng nên tránh dùng Ramipril đồng thời với một số tên gọi khác dưới đây:
Thuốc Ramipril hiện có bán tại hầu hết các cửa hàng thuốc trên toàn quốc vì thế mọi người rất dễ dàng để tìm mua. Giá thuốc sẽ có sự chênh lệch ít nhiều tùy thuộc vào từng địa điểm bán nên bệnh nhân có thể tham khảo một vài địa chỉ trước khi quyết định mua.
Thuốc Ramipril không thể giúp chữa khỏi bệnh hoàn toàn, nó chỉ có tác dụng hỗ trợ giúp kiểm soát bệnh ở mức độ an toàn. Tình trạng cao huyết áp cũng như suy tim của mọi người chỉ có thể được ổn định nếu sử dụng thuốc Ramipril đúng theo hướng dẫn của bác sĩ đồng thời kết hợp với chế độ ăn uống, nghỉ ngơi, tập luyện hợp lý. Khi mắc bệnh, mọi người nên hình thành thói quen đo huyết áp cũng như nhịp tim thường xuyên để nắm bắt được mức độ bệnh tật của chính mình.
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!
Thông tin thuốc trên đây đều được lấy từ nhiều nguồn tin khác nhau, bao gồm các bài báo trên tạp chí y khoa, những bài thuyết trình hội thảo y tế cũng như các trang tin sức khỏe nổi tiếng của nước ngoài.
Wiki Bác Sĩ không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Chính vì thế, khi quyết định sử dụng bất cứ loại thuốc nào, người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên gia, tuyệt đối không được dùng theo ý thích cá nhân.