Lamictal®
Đóng gói: Viên nén, viên nhai, viên nén ngậm tan nhanh
Loại thuốc: Thuốc chống co giật, động kinh
Công ty sản xuất: Công ty GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA chuyên sản xuất các sản phẩm chăm sóc sức khỏe
Quốc gia sản xuất: Ba Lan
Đóng gói: Viên nén, viên nhai, viên nén ngậm tan nhanh
Loại thuốc: Thuốc chống co giật, động kinh
Công ty sản xuất: Công ty GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA chuyên sản xuất các sản phẩm chăm sóc sức khỏe
Quốc gia sản xuất: Ba Lan
Lamictal® là một loại thuốc chống co giật được Cục quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ phê chuẩn vào năm 2003 để điều trị cho các bệnh nhân bị động kinh hoặc bị rối loạn cảm xúc như trầm cảm ở đối tượng từ 2 tuổi trở lên. Lamictal® có thể sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác để tăng tính hiệu quả trong quá trình hạn chế tần suất xuất hiện của các cơn động kinh.
Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Epilepsia đã đánh giá tác dụng của việc điều trị bệnh động kinh bằng thuốc Lamictal® đối với 28 bệnh nhân. Theo kết quả, sau một năm sử dụng Lamictal®, 23 trong tổng số 28 người bệnh đã có những phản ứng tích cực.
Số lần lên cơn động kinh cũng như mức độ nghiêm trọng của căn bệnh này đã giảm rất nhiều so với thời điểm trước khi bắt đầu quá trình điều trị. 18 bệnh nhân cho thấy họ vô cùng hạnh phúc khi được biết đến liệu pháp chữa bệnh bằng thuốc Lamictal®.
Khi được đưa vào bên trong cơ thể, Lamictal® sẽ tạo thành một liên kết bên trong hệ thần kinh để ngăn chặn sự giải phóng của một phân tử tín hiệu có tên gọi là glutamate, từ đó góp phần làm giảm mức độ nghiêm trọng cũng như tần suất của các cơn động kinh.
Không những vậy, các thành phần trong thuốc Lamictal® sẽ ức chế và làm suy yếu một số thụ thể tín hiệu khác bên trong não, nhờ đó tín hiệu trong não được điều chỉnh giúp hiện tượng co giật giảm xuống tối đa.
Thuốc được bào chế dưới dạng:
Tùy thuộc vào độ tuổi cũng như tình trạng bệnh, người dùng sẽ có liều lượng sử dụng thuốc Lamictal® là tương đối khác nhau. Cụ thể là:
Liều lượng sử dụng thuốc Lamictal® cho bệnh nhân từ 2-12 tuổi:
Thời gian | Bệnh nhân có sử dụng kết hợp với thuốc Valproatea | Bệnh nhân không sử dụng kèm Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, Primidoneb, hoặc Valproatea | Bệnh nhân dùng kèm thuốc Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, or Primidoneb nhưng không dùng Valproatea |
Tuần 1 và 2 | 0,15 mg/kg/ngày, chia 1-2 lần | 0,3 mg/kg/ngày chia làm 1 hoặc 2 lần | 0,6 mg/kg/ngày chia làm 2 lần |
Tuần 3 và 4 | 0,3 mg/kg/ngày chia làm 1 hoặc 2 lần | 0,6 mg/kg/ngày chia làm 2 lần | 1,2 mg/kg/ngày chia làm 2 lần |
Tuần 5 trở đi | 0,3 mg /kg/ngày, có thể tăng liều ở những tuần tiếp theo | 0,6 mg/kg/ngày, có thể tăng liều ở những tuần tiếp theo | 1,2 mg/kg/ngày, có thể tăng liều ở những tuần tiếp theo |
Liều dùng duy trì | 1-5mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày) | 4,5-7,5mg/kg/ngày (tối đa 300mg/ngày chia 2 lần) | 5-15mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày, chia 2 lần) |
Liều lượng dùng thuốc Lamictal® cho bệnh nhân trên12 tuổi:
Thời gian | Bệnh nhân có sử dụng kết hợp với thuốc Valproatea | Bệnh nhân không sử dụng kèm Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, Primidoneb, hoặc Valproatea | Bệnh nhân dùng kèm thuốc Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, or Primidoneb nhưng không dùng Valproatea |
Tuần 1 và 2 | 25mg/ngày | 25mg/ngày | 50mg/ngày |
Tuần 3 và 4 | 25mg/ngày | 50mg/ngày | 100mg/ngày (chia đều 2 lần) |
Tuần 5 trở đi | 25mg-50mg/ngày | Cứ sau 1 đến 2 tuần lại tăng liều lượng thêm 50mg | Cứ sau 1 đến 2 tuần lại tăng liều lượng thêm 100mg |
Liều dùng duy trì | 100mg-200mg | 225mg-375mg/ngày, chia 2 lần | 300 đến 500 mg / ngày (chia làm 2 lần) |
Liều lượng dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực:
Thời gian | Bệnh nhân có sử dụng kết hợp với thuốc Valproatea | Bệnh nhân không sử dụng kèm Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, Primidoneb, hoặc Valproatea | Bệnh nhân dùng kèm thuốc Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, or Primidoneb nhưng không dùng Valproatea |
Tuần 1 và 2 | 25mg/ngày | 25mg/ngày | 50mg/ngày |
Tuần 3 và 4 | 25mg/ngày | 50mg/ngày | 100mg/ngày (chia đều 2 lần) |
Tuần 5 | 50 mg mỗi ngày | 100 mg mỗi ngày | 200mg/ngày, chia làm nhiều lần |
Tuần 6 | 100mg/ngày | 200mg/ngày | 300 mg/ngày |
Tuần 7 | 100mg/ngày | 200mg/ngày | Có thể lên đến 400mg/ngày |
Đây là những tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc Lamictal®
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu gặp phải một số hiện tượng như:
Khi dùng thuốc Lamictal®, người bệnh cần nhớ một số lời khuyên dưới đây:
Đôi khi người bệnh sẽ không an toàn khi sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc bởi nó có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân. Điều này có thể khiến người bệnh đối mặt nhiều hơn với các tác dụng phụ kể trên hoặc làm thuốc kém hiệu quả. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc dưới đây:
Tùy từng dạng bào chế, thuốc Lamictal® sẽ có giá thành khác nhau. Chẳng hạn như thuôc Lamictal® 50mg sẽ có giá khoảng 220.000/hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, chúng tôi khuyên người bệnh nên đến tận bệnh viện hoặc các cửa hàng thuốc. Tại đó, mọi người sẽ được cung cấp thông tin về giá cả một cách chính xác nhất.
Trên đây là một số thông tin về thuốc Lamictal® mà chúng tôi đã tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các bài báo trên tạp chí y khoa, những bài thuyết trình hội thảo y tế cũng như các trang tin sức khỏe nổi tiếng của nước ngoài. Hy vọng sau bài viết này, người dùng sẽ nắm bắt được những kiến thức quan trọng liên quan đến thuốc Lamictal®.
Wiki Bác Sĩ không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Chính vì thế, khi quyết định sử dụng bất cứ loại thuốc nào, người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên gia, tuyệt đối không được dùng theo ý thích cá nhân.
Xem thêm: Sử dụng Levetiracetam để hạn chế co giật cho các bệnh nhân bị động kinh như thế nào