Zafirlukast

Thuốc zafirlukast
Hoạt Chất

Zafirlukast

    Đóng gói: Đóng hộp; Viên nén 10 mg; 20 mg.

    Loại thuốc: Thuốc đối vận thụ thể leukotriene

    Công ty sản xuất: Astrazeneca uk ltd

    Công ty đăng ký: AstraZeneca Pharmaceuticals LP

Tác giả: Cập nhật: 2:48 pm , 28/06/2024 Tham vấn y khoa: Bs. Lê Thị Phương

Zafirlukast là hoạt chất được sử dụng để điều trị chứng khó thở, thở khò khè khi bị hen suyễn. Dùng thuốc thường xuyên sẽ giúp kiểm soát  các triệu chứng hen suyễn, nhờ vậy người bệnh duy trì được các hoạt động bình thường.

Zafirlukast có tác dụng gì?

Zafirlukast là một chất có khả năng ức chế leukotriene – hóa chất do cơ thể giải phóng khi gặp phải dị nguyên gây dị ứng (phấn hoa, lông thú…). Hóa chất này gây sưng phổi và thắt chặt các cơ xung quanh đường thở. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến hen suyễn.

Zafirlukast giúp điều trị các triệu chứng của hen suyễn
Zafirlukast giúp điều trị các triệu chứng của hen suyễn

Zafirlukast giúp điều trị các triệu chứng của hen suyễn, hen suyễn mãn tính cho người lớn và trẻ em trên 5 tuổi. Thuốc không mang lại hiệu quả tức thời đối với các cơn hen suyễn đột ngột nhưng sẽ giúp điều trị bệnh hiệu quả khi được sử dụng thường xuyên.

Cách dùng thuốc Zafirlukast như thế nào?

  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc, nếu có băn khoăn về cách sử dụng hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ kê đơn.
  • Uống thuốc hai lần mỗi ngày theo chỉ định của bác sĩ. Nên dùng thuốc Zafirlukast khi bụng đói, ít nhất cách 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
  • Không tự ý thay đổi liệu trình dùng thuốc khi chưa được bác sĩ chỉ định. Đồng thời nếu đang sử dụng các thuốc trị hen suyễn khác đừng dừng những thuốc này lại mà nên nói chuyện với bác sĩ để có những chỉ định phù hợp.
  • Thuốc Zafirlukast không giúp giảm nhanh các cơn hen cấp vì vậy nếu nên cơn hen hãy dùng ống hít theo chỉ định của bác sĩ.
  • Nếu tình trạng hen suyễn vẫn tiếp diễn hoặc trở nên tồi tệ khi sử dụng thuốc Zafirlukast hãy tìm tới bác sĩ sớm nhất.

Nên sử dụng liều lượng Zafirlukast như thế nào?

Liều lượng Zafirlukast được đưa ra cho từng đối tượng sẽ khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi và mức độ bệnh lý. Cụ thể là:

– Liều dùng cho người lớn: Mỗi ngày uống 20mg/lần; một ngày 2 lần.

– Liều dùng cho trẻ em:

  • Từ 5 – 10 tuổi: 10mg/ 1 lần, một ngày 2 lần.
  • Từ 12 tuổi trở lên: 20mg/ lần, một ngày 2 lần.

Những lưu ý và cảnh báo khi sử dụng thuốc Zafirlukast

Trước khi dùng thuốc bạn nên biết gì?

– Những người không nên sử dụng thuốc này bao gồm:

  • Trẻ em dưới 5 tuổi
  • Người mẫn cảm hoặc dị ứng với Zafirlukast
  • Người mắc bệnh gan, bao gồm cả xơ gan

– Hãy thông báo với bác sĩ nếu:

  • Có tiền sử bệnh gan
  • Đang sử dụng erythromycin hoặc theophylline
  • Đang uống thuốc làm loãng máu: Warfarin, Coumadin , Jantoven
  • Có ý định dùng cho người lớn tuổi

Những lưu ý khi đang mang thai

Những nghiên cứu sử dụng thuốc Zafirlukast trên động vật có thai không chứng minh được nguy cơ của thuốc gây hại cho thai nhi. Hiện nay cũng chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng Zafirlukast
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng Zafirlukast

Tuy nhiên Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ FDA đã đưa thuốc này vào nhóm thuốc B đối với thai kỳ (nhóm không nguy cơ trong vài nghiên cứu). Vì vậy để đảm bảo an toàn thuốc không được khuyến khích cho người mang thai trừ khi cực kỳ cần thiết.

Cảnh báo đối với người cho con bú sử dụng Zafirlukast

Đây là thuốc nên tránh sử dụng khi đang nuôi con bằng sữa mẹ. Các nghiên cứu chỉ ra thuốc có bài tiết vào sữa mặc dù rác dụng ở trẻ bú là không rõ ràng.

Nên làm gì nếu dùng quá liều?

Khi dùng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như phát ban da, buồn nôn, bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Cần làm gì khi quên một liều?

Nếu bỏ lỡ một liều Zafirlukast, người bệnh hãy uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã lỡ và uống thuốc bình thường. Không được tăng gấp đôi liều dùng.

Tương tác thuốc

Zafirlukast tương tác với những thuốc nào?

Đến nay các báo cáo khoa học đã chỉ ra tổng cộng có 308 loại thuốc tương tác với Zafirlukast. Trong đó có 11 tương tác thuốc mạnh, 271 tương tác thuốc vừa phải, 26 tương tác thuốc nhẹ.

Những loại thuốc thường tương tác với Zafirlukast có thể kể đến

  • Advair Diskus (flnomasone / salmeterol)
  • Aspirin Sức mạnh thấp (aspirin)
  • Ambien (zolpidem)
  • Benadryl (diphenhydramine)
  • Dulera (formoterol / mometasone)
  • erythromycin Dầu cá (axit béo không bão hòa đa omega-3)
  • Flonase (flnomasone mũi)
  • Lexapro (escitalopram)
  • Lyrica (pregabalin)
  • Metoprolol Succinate ER (metoprolol)
  • Montelukast (Singulair)
  • Chất nhầy (guaifenesin)
  • ProAir HFA (albuterol)
  • Singulair (montelukast)
  • Tảo xoắn (tiotropium)
  • Symbicort (budesonide / formoterol)
  • theophylline (Theo-Dur, Theo-24, Theo sync, Uniphyl, Aerolate III, Slo-Phyllin, respbid, T-Phyl, Slo-thầu Gyrocaps, Theolair, Elixophyllin, Theobid, Bronkodyl, Theo Slo-Phyllin 125, Theovent,Theoclear LA-130, Aerolate JR, Theolair-SR, Theoclear-80, Theoclear LA-260, Quibron-T / SR, Uni-Dur, Aerolate SR, Slo-Phyllin 80, Theo-Dur , Aquaphyllin, Truxophyllin, Quibron-T, TheoCap, Constant-T, Slo-Phyllin 250)
  • Ventolin HFA (albuterol)
  • Vitamin B12 (cyanocobalamin)
  • Vitamin D2 (ergocalciferol)
  • Vitamin D3 (cholecalciferol)
  • Warfarin (Coumadin, Jantoven)
  • Zyrtec (cetirizine)

Zafirlukast tương tác với thực phẩm nào?

Zafirlukast được chỉ định dùng khi bụng đói trước khi ăn 1 giờ hoặc sau dùng bữa 2 giờ. Thuốc này có thể bị giảm hấp thu khi có mặt thức ăn.

Ngoài ra rượu và thuốc lá có thể tương tác với một số thuốc nhất định. Vì vậy hãy dừng sử dụng những chất kích thích này, sử dụng thuốc đúng thời điểm để đảm bảo an toàn và đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Thuốc Zafirlukast tương tác với tình trạng bệnh nào?

Một số tình trạng sức khỏe tương tác với thuốc Zafirlukast là:

Không sử dụng zafirlukast nếu đang mắc bệnh về gan
Không sử dụng zafirlukast nếu đang mắc bệnh về gan
  • Hội chứng Churg-Strauss: Đây là tình trạng về máu hiếm gặp. Sử dụng Zafirlukast có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn;
  • Bệnh gan (bao gồm xơ gan) – không dùng Zafirlukast cho bệnh nhân mắc tình trạng này. Sử dụng thuốc này có thể làm tăng men gan ở mức báo động, gây suy gan và đe dọa đến tính mạng.

Tác dụng phụ của thuốc Zafirlukast là gì?

Các nghiên cứu chỉ ra những tác dụng phụ của thuốc bao gồm:

Tác dụng phụ thường gặp

  • Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày
  • Đau đầu
  • Cảm lạnh: nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng…

Tác dụng phụ ít gặp

  • Sốt hoặc ớn lạnh
  • Ho hoặc khàn giọng
  • Đau lưng
  • Đi tiểu đau hoặc tiểu khó
  • Tác dụng phụ hiếm gặp
  • Đau bụng
  • Nước tiểu đậm
  • Bệnh tiêu chảy
  • Phân màu đất sét
  • Nôn ra máu
  • Hơi thở khó chịu…

Hầu hết các tác dụng phụ của Zafirlukast có thể xảy ra mà không cần chăm sóc y tế. Tuy nhiên có những tác dụng phụ có thể gây nguy hiểm. Vì vậy hãy tìm đến sự hỗ trợ y tế sớm nhất có thể nếu gặp phải những tác dụng phụ sau:

  • Dấu hiệu dị ứng: nổi mề đay, ngứa dữ dội, phồng rộp da khó thở, sưng tại các vị trí như mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng…
  • Tâm trạng chán nản kèm theo hành vi bất thường
  • Bệnh hen suyễn trở nên nặng hơn
  • Buồn nôn, chán ăn, đau bụng trên, ngứa, nước tiểu đậm màu, da vàng
  • Ho, sốt, thở nặng hoặc khó thở, phát ban da, bầm tím, yếu cơ…

Trên đây chưa phải toàn bộ danh sách tác dụng phụ của Zafirlukast. Nếu có bất kỳ băn khoăn, thắc mắc nào về tác dụng phụ hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn.

Bảo quản thuốc Zafirlukast như thế nào?

  • Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng (20 – 25 độ C), tránh môi trường ẩm thấp hoặc nhiều ánh sáng.
  • Bảo quản thuốc tránh xa trẻ em và những thú nuôi trong nhà.
  • Không xả thuốc vào bồn cầu khi không được chỉ định. Nếu không dùng thuốc nữa hoặc thuốc đã hết hạn cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ, dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương để biết cách xử lý an toàn, bảo vệ môi trường.

Thuốc Zafirlukast mua ở đâu và giá tiền là bao nhiêu?

Thuốc Zafirlukast hiện được bán tại các nhà thuốc ở bệnh viện, phòng khám hoặc các quầy thuốc tân dược. Để biết được giá thuốc chính xác người dùng nên tìm đến các địa chỉ trên để tham khảo và nhận tư vấn về cách dùng hiệu quả.

Trên đây là những thông tin về thuốc Zafirlukast. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính tham khảo, không thay thế cho những chỉ định về cách dùng và điều trị từ bác sĩ. Vì vậy khi có ý định sử dụng Zafirlukast, người bệnh nên đi khám để nhận được phác đồ điều trị phù hợp và an toàn.

Wiki Bác sĩ không đưa ra lời khuyên, những chẩn đoán hoặc các phương pháp điều trị y khoa.

Nguồn tham khảo
Top