Uromitexan®

Uromitexan®
Biệt Dược

Uromitexan®

    Công ty sản xuất: Baxter Oncology GmbH - ĐỨC

    Công ty đăng ký: Baxter Healthcare (ASIA) Pte., Ltd

    Đóng gói: Hộp 15 ống 4ml

    Loại thuốc: Thuốc cấp cứu và giải độc

Tác giả: Cập nhật: 2:46 pm , 28/06/2024 Tham vấn y khoa: Bs. Lê Thị Phương

Uromitexan® là thuốc tiêm được sử dụng để ngăn ngừa và bảo vệ bàng quang và hệ thống tiết niệu của người bệnh khỏi những tổn thương được gây ra bởi một số loại thuốc điều trị các bệnh ung thư hoặc bệnh tự miễn dịch. Thuốc Uromitexan® có thể gây ra những tác dụng phụ hoặc tương tác với những thuốc khác làm giảm hiệu quả điều trị hoặc thúc đẩy tác dụng không mong muốn nếu dùng không đúng cách.

Tác dụng của Uromitexan® là gì?

Thuốc Uromitexan® thuộc nhóm cryoprotectant và có thành phần chính là Mesna, một chất có khả năng chống lại một số tác hại của thuốc hóa trị. Nhờ vậy thuốc có tác dụng làm giảm nguy cơ viêm bàng quang xuất huyết ở những người dùng thuốc oxazaphosphorines (Endoxan, Holoxan, Ixoten).

Sử dụng thuốc Uromitexan® như thế nào?

Thuốc Uromitexan® được đưa vào cơ thể bằng cách truyền tĩnh mạch. Người bệnh sẽ được bác sĩ hoặc các y tá thực hiện tiêm tĩnh mạch. Thuốc thường được sử dụng đồng thời với hóa trị và sau khi người bệnh điều trị hóa trị từ 4 – 8 giờ.

Uống ít nhất 1 lít nước (khoảng 4 cốc) mỗi ngày khi được truyền thuốc.

Liều dùng của thuốc Uromitexan® như thế nào?

Liều dùng khuyến nghị được đưa ra khi sử dụng thuốc Uromitexan® như sau:

  • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp với liều 3 x 40% (thời điểm 0, 4, 8 giờ) hoặc 4 x40% (thời điểm 0, 3, 6, 9 giờ), trong đó thời điểm 0 giờ được tính từ lúc bắt đầu dùng oxazaphosphorines.
Người bệnh sử dụng thuốc theo đúng liều lượng dưới sự hỗ trợ của các bác sĩ
Người bệnh sử dụng thuốc theo đúng liều lượng dưới sự hỗ trợ của các bác sĩ
  • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp mỗi 3 gờ, ví dụ 20% vào thời điểm 0, 1, 3, 6, 9, 12. Trẻ em cũng có thể truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn 15 phút.

Liều dùng có thể thay đổi tùy vào thể trạng và vấn đề sức khỏe của mỗi bệnh nhân. Vì vậy người bệnh nên thực hiện theo đúng những chỉ dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Uromitexan® là gì?

Thuốc tiêm Uromitexan® có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Một số tác dụng phụ có thể không nguy hiểm nhưng một số khác thì cần được hỗ trợ y tế. Người bệnh nên gọi điện cho bác sĩ nếu nhận thấy những tác dụng phụ sau đây không biến mất:

  • Đau đầu
  • Mệt mỏi
  • Buồn ngủ
  • Buồn nôn ói mửa
  • Tiêu chảy phân mềm
  • Táo bón
  • Đau bụng
  • Ăn mất ngon
  • Sốt
  • Ớn lạnh
  • Run rẩy
  • Ho
  • Viêm họng
  • Chóng mặt
  • Đau ở cánh tay hoặc chân
  • Đau ở lưng hoặc khớp
  • Đau tại chỗ tiêm
  • Rụng tóc.

Nếu gặp phải những dấu hiệu nghiêm trọng sau đây, người bệnh nên tìm ngay sự hỗ trợ của bác sĩ:

  • Sưng ở mặt, cánh tay hoặc chân
  • Phát ban, ngứa
  • Khó thở
  • Đau tức ngực
  • Khó thở hoặc khó nuốt
  • Tim đập nhanh hoặc không đều
  • Chảy máu bất thường hoặc dễ bị bầm tím.
  • Nước tiểu sẫm màu, có màu hồng, màu đỏ hoặc có lần máu.
  • Chảy máu bất thường

Trên đây chưa phải toàn bộ những tác dụng phụ của thuốc Uromitexan®. Khi gặp phải các tác dụng phụ hoặc những biểu hiện bất thường của cơ thể, người bệnh nên thông báo ngay cho bác sĩ để nhận được những lời khuyên hữu ích.

Thuốc Uromitexan® tương tác với những thuốc nào?

Các nghiên cứu thực nghiệm đã xác định, thành phần thuốc Mesna tương kỵ với cisplatin, carboplatin và nitrogen mustard. Thuốc Uromitexan® cũng tương tác với thuốc chống đông máu warfarin.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc điều trị, người bệnh cần liệt kê đầy đủ các loại thuốc đang được sử dụng bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và sản phẩm chức năng để đảm bảo không có những phản ứng nguy hiểm.

Những điều cần chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc

1. Trước khi dùng thuốc Uromitexan® cần chú ý những gì?

Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm hoặc bị dị ứng với các thành phần của thuốc.

Người bệnh cần thông báo với bác sĩ nếu:

  • Bị dị ứng với thuốc Uromitexan® hoặc bất kỳ loại thuốc hoặc thực phẩm nào khác
  • Có vấn đề về bàng quang hoặc mắc các bệnh lý tự miễn (viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm thận…)
  • Thông báo với bác sĩ nếu có tiền sử xạ trị liên quan đến khu vực chậu.
  • Có ý định có thai, đang mang thai hoặc đang cho con bú
  • Đang sử dụng một số loại thuốc khác

2. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần biết những gì?

Thuốc Uromitexan® chưa được xác định chính xác những rủi ro cũng như độ an toàn đối với thai kỳ và trẻ nhỏ. Vì vậy trước khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc người đang cho con bú bác sĩ cần xác định rõ lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra để quyết định có nên sử dụng thuốc hay không.

Bảo quản thuốc Uromitexan® như thế nào?

  • Thuốc Uromitexan® nên được bảo quản ở nơi có nhiệt độ từ 2 – 30 độ C, tránh ánh sáng và độ ẩm.
  • Không nên lưu trữ thuốc trong phòng tắm hoặc ngăn đá tủ lạnh.
  • Để thuốc cách xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà.
  • Khi thuốc đã hết hạn sử dụng người dùng nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải để biết cách xử lý thuốc an toàn.

Thuốc Uromitexan® có giá bao nhiêu và mua thuốc ở đâu?

Thuốc Uromitexan® được lưu hành tại nhiều nhà thuốc tân dược, quầy thuốc bệnh viện, đại lý thuốc lớn dưới dạng hộp 15 ống 4ml. Giá thuốc được niêm yết là 32949 VNĐ/ ống 4ml. Giá thuốc bán lẻ có thể cao hơn tùy vào cơ sở bán và chi phí khác.

Người dùng nên lựa chọn những đơn vị bán thuốc uy tín, được nhà nước cấp giấy phép kinh doanh. Đồng thời khi mua thuốc, người mua nên quan tâm đến các thông tin về thuốc như nhà sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, hàm lượng… để không mua phải thuốc kém chất lượng.

Thuốc Uromitexan® giúp bảo vệ bàng quang rất hiệu quả cho những người điều trị bằng các loại thuốc điều trị bệnh miễn dịch và bệnh ung thư. Tuy nhiên, người dùng không nên tự mua thuốc về điều trị. Thay vào đó, bệnh nhân cần tuân thủ những chỉ định và hướng dẫn điều trị từ bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất và đảm bảo được sự an toàn khi dùng thuốc.

wikibasi.com không đưa ra những lời khuyên, chẩn đoán hoặc các phương pháp điều trị y khoa.

Nguồn tham khảo
Top