Yervoy®

Biệt Dược

Yervoy®

    Loại thuốc: Kháng thể đơn dòng, chất ức chế kiểm soát miễn dịch

    Công ty sản xuất: Bristol-Myers Squibb company

    Quốc gia sản xuất: Mỹ

Tác giả: Cập nhật: 5:43 pm , 09/08/2024 Tham vấn y khoa: Bs. Lê Thị Phương

Thuốc Yervoy® (ipilimumab) là thuốc thường được sử dụng ở người lớn để điều trị u ác tính. Thuốc giúp hệ miễn dịch tấn công và tiêu diệt các tế bào ung thư. Khi sử dụng thuốc này người dùng cần biết những thông tin gì và giá thuốc là bao nhiêu?

Tác dụng Yervoy® là gì?

Yervoy® là một kháng thể đơn dòng, có tác dụng điều trị u ác tính như ung thư da. Thuốc được bào chế ở dạng tiêm và có thành phần chính là ipilimumab. Thành phần này giúp làm tăng hoạt động của các tế bào T trong việc nhận biết và tấn công các tế bào ung thư.

Yervoy® đã giúp hơn 18,2% số bệnh nhân mắc bệnh u ác tính ở giai đoạn cuối sống sót sau 5 năm. Đặc biệt, trong số những bệnh nhân bị u ác tính được chẩn đoán sớm đủ điều kiện để phẫu thuật và nhận Yervoy®, tỷ lệ sống sót sau 5 năm là 65,4%.

Thuốc này cũng được sử dụng để ngăn chặn khối u ác tính tái phát sau khi phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật bạch huyết. Đồng thời thuốc còn được ứng dụng để điều trị ung thư thận, ung thư trực tràng đã lan sang những bộ phận khác của cơ thể…

Hiện nay các nhà nghiên cứu đang tiếp tục tìm hiểu và hy vọng vào hiệu quả tương tự của Yervoy® đối với những bệnh nhân bị ung thư trung biểu mô.

Thận trọng và cảnh báo

1. Trước khi dùng thuốc cần chú ý gì?

Người bệnh không được sử dụng thuốc khi bị dị ứng với ipilimumab.

Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ điều trị khi có liên quan đến các vấn đề sau:

  • Từng bị tổn thương gan do bệnh như viêm gan B, viêm gan C…
  • Từng bị rối loạn tự miễn như lupus ban đỏ hoặc sarcoidosis
  • Từng bị viêm loét đại tràng, mắc bệnh Crohn hoặc có cấy ghép nội tạng
  • Đang trong chế độ ăn ít muối
  • Đang sử dụng một số loại thuốc như thuốc ức chế hệ miễn dịch, corticosteroid, thuốc chống đông máu để làm loãng máu…
  • Đang mang thai hoặc cho con bú
  • Định dùng cho trẻ nhỏ hoặc người lớn tuổi.
  • Bị nhiễm HIV/AIDS

2. Những chú ý dành cho phụ nữ có thai hoặc người đang cho con bú

Yervoy® có thể gây hại cho thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc này gây nhiều mối nguy hiểm đối với thai nhi bao gồm: Sảy thai, sinh non, nhẹ cân, thai chết lưu, tử vong ở trẻ sơ sinh… Hiện nay chưa xác định được liệu những tác động xấu đó có xảy ra ở người không. Tuy nhiên phụ nữ có thai cần thận trọng khi sử dụng thuốc này.

Khi dùng Yervoy® người bệnh nên dùng thêm các biện pháp tránh thai hiệu quả trong ít nhất 3 tháng sau khi sử dụng liều cuối cùng. Nếu người bệnh có thai hãy thông báo sớm đến các bác sĩ.

Phụ nữ đang cho con bú cũng không nên dùng Yervoy® ít nhất trong 3 tháng sau liều cuối cùng.

3. Trẻ em có được dùng Yervoy® không?

Thuốc Yervoy® không được chỉ định cho những bệnh nhân dưới 12 tuổi.

Liều dùng của Yervoy® như thế nào?

Bác sĩ sẽ tính toán liều lượng chính xác, phù hợp dựa trên trọng lượng cơ thể của người bệnh và căn bệnh cần điều trị. Cụ thể là:

  • Liều dùng cho người lớn bị u ác tính – di căn:

Dùng 3mg/kg trong 90 phút trong mỗi 3 tuần với tối đa 4 liều. Số liều có thể giảm xuống nếu cơ thể không đáp ứng tốt.

  • Liều dùng cho người lớn bị u ác tính trên da:

10mg/kg trong 90 phút mỗi 3 tuần với 4 liều. Sau đó điều trị với liều 10mg/kg mỗi 12 tuần trong tối đa 3 năm hoặc đến khi bệnh tái phát hoặc độc tính phát tác không thể chấp nhận được.

  • Liều cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào thận:

Kết hợp điều trị ipilimumab với Nivolumab theo liều sau:

Điều trị cùng một ngày: Nivolumab 3mg/kg trong 30 phút, tiếp theo ipilimumab 1mg/kg trong 30 phút. Cứ sau 3 tuần dùng tiếp 4 liều. Sau khi hoàn tất 4 liều phối hợp, người dùng sử dụng nivolumab với liều 240mg trong 30 phút mỗi 2 tuần.

  • Liều ở trẻ em cho khối u ác tính  – di căn

Liều dùng áp dụng với trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 3mg/kg trong 90 phút mỗi 3 tuần với tối đa 4 liều.

Cách dùng thuốc Yervoy® như thế nào?

Người bệnh được tiêm thuốc Yervoy® vào tĩnh mạch dưới sự theo dõi, giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm. Thuốc được truyền trong 90 phút với liều lượng được tính toán cẩn thận.

Người bệnh có thể cần ngưng dùng thuốc khi gặp phải các tác dụng phụ hoặc độc tố. Khi đó bác sĩ có thể chỉ định dùng những loại thuốc khác để ngăn ngừa các tác dụng phụ.

Hãy làm theo những chỉ dẫn dùng thuốc từ bác sĩ để đảm bảo an toàn và nhận được hiệu quả điều trị.

Tương tác của thuốc

1. Thuốc Yervoy® tương tác với thuốc nào?

Các nghiên cứu đã cho thấy, Yervoy® có thể tương tác với những thuốc như: Warfarin, lovenox, pradaxa heparin, vemurafenib, eliquis, vắc-xin dịch tả…

Trên đây chưa phải đầy đủ các loại thuốc tương tác với Yervoy®. Vì vậy người dùng hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.

2. Yervoy® có thể tương tác với những đồ ăn thức uống nào?

Rượu, thuốc lá, các chất kích thích và một số thực phẩm có thể gây ra nhiều phản ứng nguy hiểm đối với một số loại thuốc. Vì vậy người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về chế độ ăn uống khi sử dụng loại thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc Yervoy® là gì?

Yervoy® có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng tại nhiều bộ phận, cơ quan của cơ thể và có thể gây tử vong. Những tác dụng phụ của thuốc được ghi nhận xảy ra cả trong và sau quá trình điều trị bằng thuốc này. Vì vậy người bệnh cần chú ý đến các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc:

1. Tác dụng phụ rất phổ biến

Khi sử dụng Yervoy®, người bệnh thường xuyên gặp phải những triệu chứng như:  

  • Ăn mất ngon, mất ngủ.
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu đuối;
  • Buồn nôn và ói mửa;
  • Bệnh tiêu chảy, đau bụng;
  • Ngứa hoặc nổi mẩn da;
  • Ho, đau đầu, sốt;

2. Tác dụng phụ thường gặp

Các nghiên cứu về tác dụng phụ của thuốc cũng cho thấy có khoảng 10% người bệnh gặp phải những tác dụng không mong muốn sau:

  • Đau khối u;
  • Nhiễm trùng huyết (nhiễm trùng máu);
  • Nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi và giảm cân liên quan đến hoạt động quá mức của tuyến giáp;
  • Huyết áp thấp; khó thở;
  • Tăng cân hoặc mệt mỏi liên quan đến việc ức chế các tuyến sản xuất hormone;
  • Viêm mắt (đau, đỏ, mờ mắt);
  • Mất nước; Giảm cân;
  • Chảy máu ở dạ dày, ruột (ruột), ruột, táo bón;
  • Chức năng gan bất thường; Suy thận;
  • Sốt, run, thiếu năng lượng;
  • Viêm da với đỏ, thay đổi màu sắc loang lổ;
  • Rụng tóc hoặc mỏng;
  • Đổ mồ hôi quá nhiều vào ban đêm;
  • Đau cơ và khớp;
  • Sưng, đau hoặc phản ứng khác tại chỗ tiêm.

3. Tác dụng phụ ít gặp

Dưới 1% người bệnh thường gặp phải những tác dụng phụ sau:

  • Giảm số lượng hồng cầu.
  • Sốc nhiễm trùng do nhiễm trùng máu;
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu liên quan đến bệnh thận;
  • Viêm dạ dày và ruột; Viêm đường tiêu hóa, thủng ruột và ợ nóng;
  • Trầm cảm, hạ thấp ham muốn tình dục, nhầm lẫn;
  • Viêm mạch máu ở da, nổi mề đay (ngứa, nổi mẩn đỏ);
  • Co thắt cơ bắp, đau khớp;
  • Suy gan hoặc viêm gây vàng da hoặc mắt (vàng da);
  • Thay đổi hoặc không có kinh nguyệt;
  • Đau mắt, giảm thị lực, chảy máu mắt, cảm giác như có gì đó trong mắt;
  • Tổn thương thần kinh gây đau, yếu và chuột rút, chóng mặt, co thắt cơ bắp không tự nguyện ngắn, run rẩy, tích tụ quá nhiều nước trong não, bệnh về thần kinh ở đầu, khó nói và khó vận động;
  • Khó thở cực độ, chất lỏng trong phổi, sốt cỏ khô;
  • Bệnh mạch máu có thể gây ra huyết áp thấp, cảm giác nóng dữ dội với mồ hôi và nhịp tim nhanh;
  • Biến chứng chuyển hóa;

Trên đây chưa phải toàn bộ tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc. Người bệnh nên đến gặp các bác sĩ khi gặp phải bất kỳ dấu hiệu bất thường nào của cơ thể khi đang dùng thuốc Yervoy® để đảm bảo an toàn về sức khỏe và tính mạng.

Bảo quản thuốc Yervoy® như thế nào?

  • Thuốc Yervoy® nên được cất trữ trong tủ lạnh ở mức nhiệt 2 – 8 độ C. Không nên bảo quản thuốc trong tủ đá, nơi có nhiều ánh sáng.
  • Thuốc cần được để ở trạng thái tĩnh, không nên để thuốc bị lắc hoặc đông lạnh.
  • Để thuốc ở xa tầm tay trẻ em và những thú nuôi trong nhà.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước khi không cần sử dụng nữa. Hãy tham khảo ý kiến từ bác sĩ, dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải để tiêu hủy thuốc an toàn.

Thuốc Yervoy® có giá bao nhiêu và mua ở đâu?

Điều trị ung thư bằng liệu pháp miễn dịch vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Sử dụng thuốc miễn dịch điều trị ung thư có chi phí khá lớn khoảng hơn 60 triệu VND một lọ. Hiện nay chỉ có thuốc kháng thể đơn dòng Keytruda được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (12/2017). Ngoài ra có một số thuốc khác đang được dùng hạn chế tại một số bệnh viện để phục vụ mục tiêu nghiên cứu.

Vì vậy người bệnh nên tìm đến các bệnh viện điều trị ung thư uy tín để tham khảo các phương pháp điều trị phù hợp nhất thay vì mua thuốc trôi nổi trên thị trường.

Trên đây là những thông tin về thuốc Yervoy®, mong rằng bạn đọc đã hiểu hơn về thuốc trước khi có ý định điều trị bằng loại thuốc này. Có nhiều phương pháp điều trị bệnh ung thư, hãy tìm đến các bác sĩ sớm nhất để nhận được phương pháp điều trị phù hợp.

Wikibacsi.com không đưa ra lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Nguồn tham khảo
Top