Salmeterol

Salmeterol
Hoạt Chất

Salmeterol

    Đóng gói: Thuốc bột hít qua đường miệng

    Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh hô hấp

    Công ty sản xuất: Aeropharm GmbH - ĐỨC

    Quốc gia sản xuất: Đức

    Công ty đăng ký: Hexal AG

Tác giả: Cập nhật: 2:23 pm , 28/06/2024 Tham vấn y khoa: Bs. Lê Thị Phương

Salmeterol là loại thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý như hen suyễn, phổi mãn tính, giúp người bệnh loại bỏ các triệu chứng khó chịu như thở khò khè, khó thở,… Thuốc Salmeterol giúp mở đường dẫn khí, thư giãn bắp cơ để cải thiện hơi thở bình thường. Salmeterol có thể được chỉ định cùng một vài loại thuốc khác để nâng cao hiệu quả.

Công dụng của thuốc Salmeterol

Salmeterol là một loại thuốc tác dụng trên đường hô hấp, thường được dùng trong điều trị các triệu chứng khó chịu như khó thở, thở khò khè do hen suyễn, khí thũng và viêm phổi mãn tính gây ra.

Thuốc Salmeterol thường được chỉ định trong các trường hợp người bệnh đã từng thử nhiều loại thuốc khác nhưng không hiệu quả. Loại thuốc này được khuyến cáo dùng điều trị lâu dài.

Ngoài ra, thuốc Salmeterol cũng có tác dụng điều trị tình trạng hen suyễn do hoạt động quá sức, ngăn tình trạng co thắt phế quản khó chịu cho người bệnh.

Thuốc Salmeterol có công dụng như thế nào?
Thuốc Salmeterol có công dụng như thế nào?

Salmeterol được khuyến cáo kết hợp cũng một số loại thuốc khác để mang lại hiệu quả tối đa (như thuốc corticosteroid dạng hít tác dụng kéo dài). Với đối tượng bệnh nhân là trẻ nhỏ thì bác sĩ sẽ chỉ định dùng kết hợp với thuốc fluticasone.

Thuốc Salmeterol hoạt động bằng cách làm thư giãn các bắp cơ, mở đường dẫn khí, từ đó cải thiện có hiệu quả hơi thở của người bệnh.

Salmeterol được bào chế dưới dạng thuốc bột hít qua đường miệng, hàm lượng chính là 50mcg. Liều lượng dùng thuốc sẽ dựa vào tình trạng bệnh lý của người dùng.

Dùng thuốc Salmeterol đúng cách như thế nào?

  • Thuốc Salmeterol được sử dụng bằng hít trực tiếp qua đường miệng. Số lần dùng thuốc trong ngày được bác sĩ chỉ định là khoảng 2 lần vào buổi sáng và tối.
  • Khi sử dụng thuốc, người bệnh lưu ý kích hoạt và dùng ống thuốc theo chiều nằm ngang.
  • Hít thuốc trực tiếp vào miệng. Người bệnh có thể sẽ không cảm nhận được vị thuốc khi hít. Lưu ý, chỉ hít chứ không thở vào thiết bị và không dùng thuốc cùng miếng đệm.
  • Người bệnh nên ghi nhớ không rửa miệng ống thuốc hay bất kỳ bộ phận nào của thiết bị.
  • Trường hợp người bệnh đang dùng một số loại thuốc xịt khác, hãy lưu ý khoảng cách giữa hai lần sử dụng thuốc là từ 1 – 3 phút. Hạn chế tối đa việc dùng thuốc cũng lúc vì nó có thể gây ra một số tương tác không mong muốn.
  • Còn với người bệnh đang dùng thuốc ống hít cứu trợ khẩn cấp (thường dùng với liều 4 lần/ngày), bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh ngưng sử dụng nó trong thời gian dùng thuốc Salmeterol. Trường hợp thực sự cần thiết phải sử dụng ống hít cứu trợ khẩn cấp, người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.
  • Thuốc Salmeterol được khuyến cáo sử dụng 2 lần mỗi ngày. Do đó, nếu chẳng may bị lên cơn hen đột ngột, người bệnh có thể dự trữ sẵn thuốc hít cứu trợ khẩn cấp.
  • Tuyệt đối không tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng sử dụng thuốc đột ngột khi chưa có sự đồng ý từ bác sĩ chuyên khoa.
  • Để phòng ngừa tình trạng hen suyễn do vận động, người bệnh lưu ý nên dùng thuốc khoảng 30 phút trước khi tập thể dục. Lưu ý, không dùng thêm liều nào khác trong 12 giờ tiếp theo.
  • Người bệnh nên tạo cho mình thói quen dùng thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày. Điều này vừa giúp thuốc phát huy công dụng một cách ổn định lại vừa hạn chế được tình trạng quên liều ở người bệnh.
  • Bác sĩ có thể chỉ định người bệnh tăng liều từ 2 lần/ ngày lên 4 lần/ ngày nếu thuốc không phát huy công dụng. Trường hợp đã tăng liều mà vẫn không có hiệu quả, người bệnh cần đến gặp ngay các bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn phương pháp điều trị tốt nhất.

Liều dùng thuốc Salmeterol

Sau khi thăm khám và tiến hành một số loại xét nghiệm cần thiết, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị cụ thể cho từng đối tượng bệnh nhân. Thuốc Salmeterol sẽ được phân chia liều lượng như sau:

1. Liều dùng cho người lớn

  • Điều trị bệnh hen suyễn

Liều duy trì được bác sĩ khuyến cáo sử dụng là 50mcg, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc cách nhau khoảng 12 tiếng, tương đương với 2 lần/ ngày.

  • Điều trị bệnh phổi mãn tính

Liều dùng thuốc Salmeterol cũng tương tự như với bệnh hen suyễn, là 50mcg thuốc cho một lần hít. Mỗi lần dùng thuốc nên cách nhau khoảng 12 tiếng, mỗi ngày sử dụng thuốc 2 lần.

  • Điều trị và phòng ngừa tình trạng co thắt phế quản

Để ngăn ngừa tình trạng co thắt phế quản khi vận động, bác sĩ khuyến cáo người bệnh nên dùng thuốc Salmeterol với liều lượng 50mcg trước khi vận động từ 30 – 60 phút. Lưu ý không dùng quá nhiều lần trong ngày vì nó có thể dẫn đến tình trạng quá liều với các triệu chứng nguy hiểm.

2. Liều dùng cho trẻ nhỏ

  • Điều trị bệnh hen suyễn ở trẻ nhỏ

Với trẻ trên 4 tuổi, người dùng có thể cho trẻ dùng thuốc với liều lượng 50mcg. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc là 12 tiếng. Lưu ý không dùng thuốc trong thời gian gần nhau.

  • Điều trị bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính

Liều duy trì dành cho trẻ từ 4 tuổi trở nên là 50mcg, mỗi lần dùng thuốc cách nhau khoảng 12 tiếng. Lưu ý không cho trẻ dùng quá liều được bác sĩ chỉ định vì nó có thể gây phản tác dụng.

  • Điều trị và phòng ngừa tình trạng co thắt phế quản

Để ngăn ngừa tình trạng co thắt phế quản do tập thể dục cho trẻ từ 4 tuổi trở lên, người dùng hãy cho bé dùng thuốc với liều lượng 50mcg, dùng trước khi luyện tập từ 30 – 60 phút.

Còn với trẻ dưới 4 tuổi, hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng thuốc Salmeterol cụ thể. Do đó, người dùng cần tham khảo thật kỹ ý của bác sĩ chuyên khoa khi muốn dùng cho đối tượng bệnh nhân này, hạn chế tối đa những rủi ro không đáng có trong quá trình điều trị bệnh.

Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc Salmeterol cho trẻ dưới 4 tuổi
Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc Salmeterol cho trẻ dưới 4 tuổi

Tác dụng phụ của thuốc Salmeterol là gì?

Khi dùng thuốc không đúng cách, sai liều lượng hoặc cơ thể mẫn cảm với thành phần của thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ nhẹ điển hình như ra nhiều mồ hôi, đau đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn nôn và nôn mửa, mất ngủ, miệng họng khô đau.

Ngoài ra, người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc nguy hiểm hơn như:

  • Đau tức ở vùng ngực
  • Phát ban, bầm tím và ngứa ngáy dữ dội
  • Rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh
  • Cơ thể run rẩy mất kiểm soát
  • Đau bụng, tiêu chảy
  • Ho, đau họng, hắt hơi, sổ mũi dai dẳng
  • Có sự thay đổi trong giọng nói
  • Xuất hiện các tổn thương hoặc mảng trắng trong lưỡi
  • Mặt, môi, họng, lưỡi có dấu hiệu sưng phù
  • Tâm lý bồn chồn, lo lắng
  • Cơ khớp đau tê, thậm chí có thể bị co cứng cơ
  • Suy nhược cơ thể, dễ bị ngất xỉu
  • Thở khò khè, hụt hơi, hơi thở ngắn
  • Có dấu hiệu của một số bệnh hô hấp khác sau khi dùng thuốc
  • Các triệu chứng của bệnh hen suyễn ngày càng nghiêm trọng hơn
  • Tăng khả năng mắc bệnh loãng xương
  • Suy giảm thị lực, dẫn đến các bệnh lý về mắt
  • Gây ra tình trạng kém phát triển ở trẻ nhỏ

Khi thấy cơ thể xuất hiện một trong những triệu chứng như trên, người bệnh cần đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ cấp cứu kịp thời. Tuyệt đối không được lơ là vì nó có thể khiến cho tình trạng của người bệnh ngày càng xấu đi.

Bảo quản thuốc Salmeterol như thế nào?

  • Nên để thuốc ở những nơi thoáng mát và có nhiệt độ phòng ổn định.
  • Không để thuốc ở nơi có độ ẩm quá cao hoặc nơi bị tác động bởi ánh nắng trực tiếp.
  • Không để thuốc trong ngăn đá tủ lạnh hoặc trong nhà tắm.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong gia đình.
  • Bảo quản thiết bị dùng để hít thuốc luôn sạch sẽ, đầu hít theo chiều hướng xuống.
  • Tránh để hộp bình khí dung bị thủng vì nó có thể làm thay đổi tính chất thuốc.
  • Giữ thuốc trong hộp carton kín, tránh ánh nắng.
  • Khi thuốc bị hết hạn sử dụng, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa về cách hủy thuốc sao cho an toàn với môi trường.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Salmeterol

Để thuốc Salmeterol phát huy công dụng một cách tốt nhất, người bệnh khi sử dụng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Cho bác sĩ biết nếu người bệnh dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng thuốc đúng theo liều lượng, đúng cách mà bác sĩ chỉ định.
  • Liệt kê đầy đủ cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà người bệnh đang dùng hoặc có ý định sử dụng trong thời gian tới.
  • Báo với bác sĩ về các vấn đề sức khỏe mà mình đang gặp phải.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu muốn dùng thuốc Salmeterol cho trẻ nhỏ và người cao tuổi.
  • Với người đang mang thai, dự định có con, đang cho con bú hoặc đang chuẩn bị phẫu thuật, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc để hạn chế tối đa những rủi ro trong quá trình điều trị. Đặc biệt, phụ nữ có thai cần cẩn thận khi dùng thuốc vì Salmeterol có thể gây hại đối với thai kỳ.

Nên làm gì khi dùng thuốc quá/ lỡ liều?

Khi dùng thuốc quá liều, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, suy giảm thị lực, suy nhược cơ thể, ngất xỉu,… Lúc này, cần đưa người bệnh đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Lưu ý, không nên tự chữa trị tại nhà vì một vài sai lầm có thể khiến cho các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn.

Còn với trường hợp lỡ liều thuốc, người bệnh nên đến gặp bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn cho liều dùng kế tiếp. Không tự ý dùng thuốc gấp đôi liều lượng quy định.

Tương tác của thuốc Salmeterol

1. Những thuốc nào tương tác với Salmeterol?

Do bệnh lý mà không ít người phải sử dụng cùng lúc khá nhiều loại thuốc, từ đó có thể dẫn đến một số tương tác thuốc không đáng có. Nó có thể làm thay đổi tính chất cũng như công dụng của thuốc Salmeterol, thậm chí còn gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ ở người bệnh.

Để hạn chế điều này, người bệnh nên nói với bác sĩ về các loại thuốc mà mình đang dùng hoặc có ý định sử dụng trong thời gian tới. Người bệnh lưu ý liệt kê chính xác và đầy đủ về các loại thuốc, trong đó bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng hoặc các viên uống vitamin thông thường.

Salmeterol tương tác với những thuốc nào?
Salmeterol tương tác với những thuốc nào?

Bác sĩ sẽ dựa vào thông tin mà người bệnh cung cấp để tiến hành điều chỉnh liều lượng thuốc sao cho phù hợp. Trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh ngưng sử dụng một vài loại thuốc để đảm bảo an toàn cho quá trình điều trị.

Dưới đây là một số loại thuốc không nên sử dụng kết hợp với thuốc Salmeterol mà người bệnh nên lưu ý:

  • Mesoridazine;
  • Cisapride;
  • Sparfloxacin;
  • Posaconazole;
  • Fluconazole;
  • Pimozide;
  • Dronedarone;
  • Thioridazine.

Trong những trường hợp nhất định, thuốc Salmeterol vẫn có thể được sử dụng song song với một số loại thuốc sau đây:

  • Asenapine;
  • Bevantolol;
  • Atazanavir;
  • Cobicistat;
  • Atenolol;
  • Boceprevir;
  • Azithromycin;
  • Befunolol;
  • Betaxolol;
  • Arsenic trioxide;
  • Bisoprolol;
  • Astemizole;
  • Bopindolol;
  • Carteolol;
  • Dofetilide;
  • Carvedilol;
  • Amiodarone;
  • Ceritinib;
  • Apomorphine;
  • Carbamazepine;
  • Ciprofloxacin;
  • Darunavir;
  • Citalopram;
  • Disopyramide;
  • Acebutolol;
  • Procarbazine;
  • Chloroquine;
  • Dabrafenib;
  • Esmolol;
  • Clarithromycin;
  • Trifluoperazine;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Clozapine;
  • Fosamprenavir;
  • Gemifloxacin;
  • Halofantrine;
  • Iloperidone;
  • Chlorpromazine;
  • Dasatinib;
  • Prochlorperazine;
  • Flecainide;
  • Dolasetron;
  • Alfuzosin;
  • Tipranavir;
  • Propranolol;
  • Domperidone;
  • Droperidol;
  • Celiprolol;
  • Fingolimod;
  • Furazolidone;
  • Gatifloxacin;
  • Indinavir;
  • Pindolol;
  • Haloperidol;
  • Idelalisib;
  • Protriptyline;
  • Timolol;
  • Granisetron;
  • Linezolid;
  • Iproniazid;
  • Isocarboxazid;
  • Piperaquine;
  • Levobunolol;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Propafenone;
  • Labetalol;
  • Octreotide;
  • Moclobemide;
  • Insulin degludec;
  • Phenelzine;
  • Tetrabenazine;
  • Landiolol;
  • Ibutilide;
  • Levofloxacin;
  • Tranylcypromine;
  • Lopinavir;
  • Metipranolol;
  • Primidone;
  • Trazodone;
  • Procainamide;
  • Lumefantrine;
  • Telithromycin;Nilotinib;
  • Pargyline;
  • Mefloquine;
  • Sunitinib;
  • Terfenadine;
  • Lapatinib;
  • Mepindolol;
  • Xanh methylene;
  • Perflutren lipid microsphere
  • Nebivolol;
  • Metoprolol;
  • Penbutolol;
  • Sotalol;
  • Mitotane;
  • Nadolol;
  • Methadone;
  • Nefazodone;
  • Telavancin;
  • Mifepristone;
  • Solifenacin;
  • Nipradilol;
  • Rasagiline;
  • Oxprenolol;
  • Norfloxacin;
  • Ofloxacin;
  • Nelfinavir;
  • Paliperidone;
  • Ondansetron;
  • Promethazine;
  • Saquinavir;
  • Natri phosphate, dibasic;
  • Quinidine;
  • Ranolazine;
  • Quinine;
  • Ritonavir;
  • Siltuximab;
  • Talinolol;
  • Natri phosphate;
  • Selegiline;
  • Natri phosphate, monobasic;
  • Sorafenib;
  • Telaprevir;
  • Erythromycin
  • Voriconazole;
  • Tertatolol;
  • Vardenafil;
  • Toremifene;
  • Ziprasidone.

2. Thức ăn và bia rượu có tương tác với thuốc Salmeterol không?

Một vài loại thức ăn nhất định có thể gây ra những ảnh hưởng đến công dụng của thuốc Salmeterol. Vậy nên, người bệnh nên tìm hiểu và tham khảo ý kiến bác sĩ về chế độ dinh dưỡng phù hợp trong thời gian dùng thuốc.

Còn với bia rượu – đây là hai loại đồ uống có hại cho những người bị bệnh hô hấp. Đặc biệt, việc sử dụng rượu bia khi đang dùng Salmeterol có thể khiến cho mất đi công dụng của thuốc, đồng thời cũng gây ra các tác dụng phụ có hại cho sức khỏe.

3. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Salmeterol?

Bất kỳ tình trạng sức khỏe nào cũng có thể gây ra ít nhiều ảnh hưởng đến thuốc Salmeterol. Do đó, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết về các vấn đề sức khỏe mà mình đang gặp phải, đặc biệt là các bệnh lý sau đây:

  • Các bệnh lý về tim mạch
  • Các cơn suyễn cấp tính
  • Rối loạn nhịp tim
  • Tình trạng hạ kali trong máu
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
  • Bệnh tiểu đường
  • Tình trạng ceton trong máu cao
  • Hội chứng cường giáp
  • Tình trạng co thắt phế quản cấp tính
  • Bệnh động kinh hoặc tiền sử động kinh
  • Huyết áp cao

Thuốc Salmeterol điều trị bệnh hô hấp như thế nào? Có hiệu quả không?

Salmeterol có tác dụng trong việc điều trị và ngăn ngừa các triệu chứng khó chịu do các bệnh như hen suyễn, khí thũng hoặc bệnh phổi mãn tính. Bên cạnh đó, nó còn điều trị dự phòng tình trạng co thắt phế quản khi vận động. Salmeterol giúp thư giãn cơ bắp, mở khí quản và điều hòa hơi thở.

Thuốc Salmeterol điều trị bệnh hô hấp có hiệu quả không?
Thuốc Salmeterol điều trị bệnh hô hấp có hiệu quả không?

Vậy thuốc Salmeterol điều trị các bệnh hô hấp có hiệu quả không? Với từng bệnh nhân, thuốc này lại đem lại các hiệu quả khác nhau. Nếu người bệnh có cơ địa hợp thuốc và tình trạng bệnh lý còn nhẹ, thuốc Salmeterol sẽ cho thấy công dụng khá tốt.

Tuy nhiên, với người có cơ địa dễ mẫn cảm với thuốc và tình trạng bệnh lý đã nghiêm trọng với nhiều biến chứng nguy hiểm, thuốc Salmeterol sẽ rất khó phát huy công dụng.

Thuốc Salmeterol có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Salmeterol có giá cả chênh lệch giữa các địa điểm bán. Vậy nên, người bệnh hãy đến các bệnh viện hoặc cửa hàng thuốc lớn uy tín để có thể mua thuốc trực tiếp với giá cả hợp lý và chất lượng đảm bảo.

Trên đây là những thông tin về thuốc điều trị bệnh hô hấp Salmeterol. Mong rằng bài viết có thể giúp ích cho người dùng trong quá trình điều trị bệnh của mình. Nếu còn điều gì thắc mắc về thuốc, người bệnh có thể đến gặp bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn chính xác hơn.

Wiki Bác Sĩ không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Xem thêm: Thuốc Bambuterol điều trị hen suyễn sử dụng như thế nào? Giá bao nhiêu?

Nguồn tham khảo
Top