Eumovate Cream

Biệt Dược

Eumovate Cream

    Đóng gói: Tuýp 5g

    Loại thuốc: Kem bôi ngoài da

    Công ty sản xuất: Glaxo Operations UK., Ltd - ANH

Tác giả: Cập nhật: 1:54 pm , 28/06/2024

Eumovate Cream là kem bôi tại chỗ được chỉ định sử dụng cho người lớn, người già, trẻ em và trẻ nhũ nhi để cải thiện các triệu chứng viêm, ngứa liên quan đến các bệnh ngoài da đáp ứng Corticoid. Thuốc có thành phần chính là Corticoid, do đó được sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ trong thời gian ngắn để mang lại hiệu quả điều trị mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Eumovate Cream
Eumovate Cream được sử dụng để điều trị tình trạng ngứa và viêm ở các bệnh lý ngoài da đáp ứng corticoid

Eumovate Cream là gì?

Eumovate Cream là biệt dược được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da, được xếp vào danh mục thuốc điều trị bệnh da liễu. Tác dụng chính của thuốc là chống viêm tại chỗ mang đến hiệu quả trung bình để giảm các triệu chứng ngứa, viêm da đáp ứng corticoid.

Thông tin cơ bản:

  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
  • Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 5 gram

Thành phần và cơ chế dược lý

Thành phần chính của kem bôi Eumovate là Clobetasone butyrate 0.05% kl/kl.

Các tá dược bao gồm:

  • Glycerol
  • Glycerol monostearate
  • Beeswax substitute 6621
  • Cetostearyl alcohol
  • Chlorocresol
  • Arlacel 165
  • Sodium citrate
  • Dimeticone 20
  • Citricacid monohydrate
  • Nước tinh khiết

Dược lực học:

  • Eumovate Cream thuộc mã ATC: D07AB các chất corticosteroid có hiệu lực trung bình (nhóm II).
  • Cơ chế tác dụng: Thuốc Corticoid sử dụng tại chỗ như một chất chống viêm, hoạt động bằng cách giảm mật độ các tế bào mast, từ đó ức chế phản ứng dị ứng pha muộn, giảm hóa ứng động và khả năng hoạt hóa bạch cầu ái toan. Thuốc cũng có tác dụng giảm khả năng sản sinh cytokine từ tế bào lympho, tế bào mono, tế bào mast và bạch cầu ái toan, và ức chế sự chuyển hóa acid arachidonic.
  • Tác dụng dược lực học chính: Chống viêm, chống ngứa và giúp làm co mạch.

Dược động học:

  • Hấp thu: Corticoid tại chỗ có thể hấp thụ toàn thân khi tiếp xúc với da lành bình thường. Mức độ hấp thụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như tá dược của thuốc, tính nguyên vẹn của hàng rào biểu bì da. Việc băng kín, viêm da hoặc có các bệnh lý khác cũng có thể làm tăng khả năng hấp thụ thuốc.
  • Phân bố: Cần đánh giá khả năng phơi nhiễm toàn thân khi sử dụng Eumovate Cream tại chỗ. Bởi vì nồng độ tuần hoàn thấp hơn nồng độ bình thường khi sử dụng thuốc.
  • Chuyển hóa: Sau khi được chuyển hóa qua da, corticoid tại chỗ sẽ trải qua quá trình dược động học tương tự như corticoid toàn thân. Thuốc chủ yếu được chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Thuốc Corticoid tại chỗ cũng được thải trừ qua thận. Tuy nhiên đôi khi thuốc và các hoạt chất khác sẽ được chuyển hóa thông qua mật.

Chỉ định sử dụng Eumovate Cream

Kem bôi Eumovate là thuốc Corticoid sử dụng tại chỗ, mang lại hiệu lực trung bình được chỉ định để làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa da đối với các bệnh ngoài da đáp ứng steroid.

eumovate cream công dụng
Eumovate Cream thường được sử dụng để điều trị bệnh chàm, viêm da tiếp xúc dị ứng hoặc nổi mề đay sẩn ngứa

Thuốc được chỉ định cho các bệnh lý như:

  • Viêm da cơ địa (bệnh chàm)
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng hoặc viêm da tiếp xúc kích ứng
  • Viêm da tiết bã
  • Trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ em bị hăm da do tã lót
  • Viêm da tiếp xúc ánh sáng
  • Viêm tai ngoài
  • Nổi sẩn cục gây ngứa
  • Vết đốt của côn trùng

Eumovate Cream có thể sử dụng điều trị duy trì, xen kẽ giữa các đợt điều trị bằng steroid để mang lại hiệu lực tốt hơn.

Chống chỉ định

Các trường hợp không được sử dụng kem bôi Eumovate bao gồm:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các bệnh nhiễm trùng da chưa được điều trị, chẳng hạn như bệnh thủy đậu và Herpes simplex.
  • Bệnh trứng cá đỏ Rosacea.
  • Các loại mụn trứng cá.
  • Các bệnh lý gây ngứa da nhưng không gây viêm.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi bị trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, nhiễm virus nguyên phát, nhiễm nấm, nhiễm vi khuẩn.

Cách dùng và liều lượng sử dụng Eumovate Cream

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoặc trao đổi với bác sĩ chuyên môn về cách dùng cũng như liều lượng phù hợp. Tùy thuộc vào loại bệnh và tình trạng cụ thể, liều dùng và liều lượng có thể thay đổi.

Cách sử dụng:

  • Vệ sinh vùng da bệnh, lau khô bằng khăn sạch hoặc để khô tự nhiên.
  • Thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng da bênh, tán đều để thuốc phủ kín toàn bộ vùng da bệnh.
  • Sử dụng thuốc theo liều lượng được hướng dẫn, thường là 1 – 2 lần mỗi ngày.
  • Thời gian sử dụng và liều lượng tùy thuộc vào loại viêm da cũng như khả năng hấp thụ của người bệnh. Tuy nhiên nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần hoặc khi các triệu chứng nghiêm trọng hơn, hãy thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
  • Trẻ em có thể hấp thụ thuốc tốt hơn người lớn và khả năng tác dụng phụ cũng cao hơn. Do đó, khi sử dụng thuốc cho trẻ em, cần trao đổi với bác sĩ chuyên môn để được hướng dẫn cụ thể.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, không được tự ý bỏ liều, tăng liều hoặc thay đổi thời gian sử dụng mà không thông báo cho bác sĩ.
  • Không được bôi thuốc lên vết thương hở.
eumovate cream có trị mụn được không
Sử dụng thuốc ngoài da, tại vị trí bệnh theo liều lượng quy định

Liều lượng sử dụng:

Người lớn:

  • Thoa một lớp mỏng và xoa nhẹ để phủ kín toàn bộ vùng da bệnh.
  • Liều lượng sử dụng: 1 – 2 lần mỗi ngày đến khi tình trạng được cải thiện. Sau đó giảm số lượng hoặc chuyển sang loại thuốc khác có hiệu lực thấp hơn.
  • Khi các triệu chứng đã được kiểm soát, thuốc corticoid nên được ngưng dần dần và điều trị duy trì bằng các loại thuốc làm mềm da. Việc ngưng thuốc đột ngột có thể khiến bệnh tái phát.
  • Nếu tình trạng xấu hơn hoặc không được cải thiện, nên đánh giá lại thuốc và có biện pháp điều trị phù hợp khác.

Trẻ em và trẻ nhũ nhi:

  • Trẻ em có nguy cơ tác dụng phụ cao hơn khi sử dụng corticoid tại chỗ  và toàn thân. Do đó thời gian điều trị thường ngắn hơn và sử dụng các loại thuốc có dược động học thấp hơn so với người lớn.
  • Cần thận trọng khi sử dụng Eumovate Cream cho trẻ em, nhưng vẫn cần đảm bảo liều lượng tối thiểu mà vẫn mang lại hiệu quả điều trị.

Người cao tuổi:

  • Các nghiên cứu lâm sàng không xác định được sự khác biệt về khả năng đáp ứng điều trị cũng như nguy cơ rủi ro khi sử dụng thuốc giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi. Nếu thuốc được hấp thụ toàn thân, quá trình thải trừ thuốc ở người cao tuổi thường chậm và nguy cơ suy giảm chức năng gan, thận cao hơn ở nhóm đối tượng này.
  • Để giảm thiểu rủi ro, người bệnh nên sử dụng thuốc trong thời gian tối thiểu hoặc thời gian ngắn nhất để đạt hiệu quả lâm sàng mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

  • Trong trường hợp thuốc hấp thụ toàn thân (nếu sử dụng trên diện tích rộng và trong thời gian dài), tình trạng suy gan hoặc thận, có thể làm chậm quá trình thải trừ và chuyển hóa thuốc, do đó làm tăng nguy cơ độc tính toàn thân.
  • Vì vậy, người bệnh nên sử dụng thuốc với liều lượng thấp nhất hoặc thời gian ngắn nhất để đạt được hiệu quả lâm sàng như mong muốn mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc, cần thận trọng trước khi sử dụng. Ngoài bệnh nhân từng có tiền sử dị ứng với corticoid nên trao đổi với bác sĩ hoặc người có chuyên môn để được sàng lọc lâm sàng phù hợp.

Các triệu chứng dị ứng và quá mẫn cảm có thể tương tự như khi bệnh đang được điều trị, chẳng hạn như rát, châm chích hoặc ngứa da, do đó người bệnh khó phân biệt được.

eumovate cream có dùng cho trẻ sơ sinh
Sử dụng thuốc thận trọng theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn để tránh các rủi ro có thể xảy ra

Một số bệnh nhân có thể gặp các phản ứng như Cường thượng thận (hội chứng Cushing) và phản ứng ức chế thuận nghịch trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (trục HPA), từ đó dẫn đến thiếu glucocorticosteroid ở một số người dùng. Đây là phản ứng khi tăng khả năng hấp thụ toàn thân steroid dùng tại chỗ. Nếu nhận thấy các biểu hiện như trên, cần ngừng sử dụng thuốc dần dần bằng cách giảm số lần sử dụng thuốc, sau đó thay thế bằng một loại corticoid khác. Ngừng sử dụng thuốc một cách đột ngột có thể dẫn đến thiếu glucocorticosteroid.

Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ tác dụng toàn thân bao gồm:

  • Hiệu lực và công thức bào chế
  • Thời gian tiếp xúc với thuốc dài
  • Sử dụng thuốc trên một diện tích rộng
  • Sử dụng thuốc trên một vùng da bị băng kín, chẳng hạn như tã lót ở trẻ em
  • Tăng hydrat hóa lớp sừng
  • Sử dụng thuốc trên vùng da bị rách, lở loét hoặc tổn thương da khác

Trẻ sơ sinh và trẻ em có khả năng hấp thụ corticoid cao hơn người lớn hơn khi so với người lớn, do đó nguy có tác dụng phụ thường cao hơn, bởi vì trẻ em có hàng rào bảo vệ yếu hơn và tỉ lệ bề mặt so với cân nặng cao hơn người lớn. Do đó trẻ em, trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ dưới 12 tuổi, nên tránh sử dụng Eumovate Cream kéo dài, bởi vì nguy cơ ức chế tuyến thượng thận dễ xảy ra hơn.

Các điều kiện ấm, ẩm tại các nếp gấp da hoặc khi bị băng kín có thể tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. Do đó, cần làm sạch da trước khi thoa thuốc và để thuốc khô hoàn toàn trước khi băng kín.

Không nên sử dụng thuốc trên mặt trong thời gian kéo dài, điều này có thể dẫn đến teo da.

Nếu bôi thuốc vào mí mắt cần thận trọng tránh để thuốc tiếp xúc vào mắt. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh glaucoma và đục thủy tinh thể.

Sử dụng Eumovate Cream có thể dẫn đến các tình trạng nhiễm khuẩn kèm theo. Do đó, có thể sử dụng thuốc kết hợp với kháng sinh. Khi các dấu hiệu nhiễm trùng lan rộng, cần ngưng sử dụng corticoid tại chỗ và sử dụng kháng sinh thích hợp.

Đôi khi Eumovate Cream được sử dụng sử dụng để điều trị viêm loét da mạn tính ở chân. Tuy nhiên điều này có thể dẫn đến các phản ứng quá mẫn hoặc tăng nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.

Eumovate Cream là kem bôi tại chỗ, được sử dụng ngoài da. Do đó, thuốc cần được bảo tránh xa tầm tay của trẻ em để tránh trường hợp nuốt phải thuốc. Nếu nuốt phải thuốc, nên lập tức đến bệnh viện để được hướng dẫn cụ thể.

Tác dụng phụ không mong muốn

Eumovate Cream được sử dụng ngoài da, do đó thuốc tương đối an toàn khi so với corticoid đường uống hoặc tiêm. Tuy nhiên thuốc vẫn có thể dẫn đến một số tác dụng phụ như:

Eumovate cream bôi vùng kín
Ngứa, nóng rát và châm chích da là những phản ứng phụ phổ biến của Eumovate Cream
  • Các phản ứng tại chỗ như nóng da, ngứa rát, đỏ tấy
  • Tăng khả năng phát triển lông tại vị trí bôi thuốc
  • Thay đổi sắc tố da và teo da
  • Nổi mề đay, nổi mẩn đỏ, rát sẩn và ngứa tại vùng da bôi thuốc
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch
  • Rối loạn nội tiết
  • Rối loạn da và mô dưới da

Các tác dụng phụ có thể nhẹ hoặc nghiêm trọng, tùy thuộc vào bệnh lý cũng như thời gian sử dụng thuốc. Nếu các triệu chứng nghiêm trọng, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến bệnh viện để được hướng dẫn cụ thể.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng Eumovate Cream kết hợp với hoạt chất ức chế CYP3A4, chẳng hạn itraconazole và ritonavir, có thể gây ức chế chuyển hóa của corticosteroid, gây tăng tiếp xúc toàn thân. Mức độ tương tác thuốc phụ thuộc vào liều lượng, đường dùng và hiệu lực của chất ức chế CYP3A4.

Ngoài ra, một số loại thuốc nhất định, chẳng hạn như rượu, bia, thuốc lá, có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc Eumovate Cream. Do đó, người dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về chế độ ăn uống phù hợp khi sử dụng thuốc.

Xử trí khi quá liều

Eumovate Cream được sử dụng tại chỗ nhưng có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Quá liều cấp tính gần như không xảy ra, trong khi đó quá liều thường là mãn tính hoặc lạm dụng thuốc.

Nếu sử dụng thuốc quá liều, nên ngừng thuốc dần dần bằng cách giảm số lần sử dụng hoặc thay thế bằng một loại corticoid khác có hiệu lực thấp hơn.

Các biện pháp xử trí chuyên môn cần được thực hiện dựa trên hướng dẫn lâm sàng của bác sĩ.

Eumovate Cream là corticoid ngoài da, được sử dụng để chống viêm và ngứa ở các bệnh lý ngoài da đáp ứng corticoid. Thuốc mang lại hiệu quả tương đối tốt, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ và rủi ro. Do đó người bệnh nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng thuốc.

Tham khảo thêm:

Top